Mục lục
Hiện
Dưới đây là tổng hợp từ vựng và ví dụ đặt câu IELTS Speaking dành cho chủ đề HEALTH, các bạn ghi chép và áp dụng đặt câu trả lời cho IELTS Speaking nhé!
Những câu hỏi IELTS Speaking chủ đề HEALTH thường gặp:
- Is it important to you to eat healthy food?
- If you catch a cold, what do you do to feel better?
- Do you pay attention to public information about health?
- What could you do to have a healthier lifestyle?
- What do you do to stay healthy?
- Do you get ill very often?
- Do you have any unhealthy habits?
- Is it easy for you to keep fit where you live?
- What do you think is more important, eating healthily or doing exercise?
- Do your country have a good public health system?
- Do you think technology is helping us to keep fit?
Những từ vựng về sức khoẻ:
- to keep fit: giữ dáng
- to catch a cold: bị cảm lạnh
- to have a (an) headache / stomachache / toothache / sore throat / sore eyes / backache / fever / flu / allergy / disease: bị đau đầu / đau bụng / đau răng / đau họng / đau mắt / đau lưng / sốt / cúm / dị ứng / bệnh
- to hurt: bị đau
- to injure: bị thương
- to be sick: ốm
- to make an appointment: hẹn lịch (khám với bác sĩ)
- to feel ill = to feel poorly: cảm thấy mệt, không khỏe
- to be under the weather: thấy không khỏe
- to treat: chữa trị, điều trị
- to eat healthily / unhealthily: ăn uống lành mạnh / không lành mạnh
- to be / go on a diet: ăn theo chế độ
- to prevent… (from…): tránh…khỏi…
- to be overweight: bị thừa cân
- to get infected: bị nhiễm trùng
- to be exhausted: bị kiệt sức
Phần ví dụ đặt câu:
- I always catch a cold because of my unhealthy diet. (Tôi rất hay bị cảm lạnh bởi vì chế độ ăn uống không lành mạnh của tôi.)
- I have so much headache that I have to make an appointment with doctor every month. (Tôi bị đau đầu nhiều đến mức tôi phải hẹn lịch khám với bác sĩ hàng tháng.)
- Children are easy to have toothache because they eat too many candies and biscuits. (Trẻ con rất dễ bị đau răng vì chúng ăn rất nhiều kẹo và bánh quy.)
- If you have a disease, you should treat it timely if you don’t want it to become more serious. (Nếu bạn bị bệnh, bạn nên điều trị kịp thời nếu bạn không muốn nó trở nên nghiêm trọng hơn.)
- Be careful to be injured! Small injury can easy to get infected. (Cẩn thận bị thương! Vết thương nhỏ có thể dễ dàng bị nhiễm trùng.)
- Overweight people have more likely to have disease than normal people. (Người thừa cân thường hay mắc bệnh hơn người bình thường.)
- Going to work on Saturdays makes me feel a lot of exhausted. (Đi làm vào các thứ Bảy khiến tôi cảm thấy rất kiệt sức.)
TẢI FILE PDF